logo

  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Quy chế làm việc
    • Cơ cấu - Tổ chức
    • Lãnh đạo Văn phòng
  • Tin tức - Sự kiện
    • Chỉ đạo của UBND TP
    • Hoạt động của Văn phòng UBND TP
    • Tin tức tổng hợp
  • Nghiệp vụ Văn phòng
    • Công tác Văn thư - Lưu trữ
    • Hoạt động Ứng dụng CNTT
      • Các Văn bản, Quyết định về UDCNTT
      • Tài liệu, Ứng dụng
    • Thống kê - Báo cáo
      • Thống kê tình hình sử dụng thư điện tử
      • Thống kê tình hình gửi nhận VBĐT
      • Thống kê hoạt động họp trực tuyến
  • Hoạt động Đảng - Đoàn thể
  • Các Văn bản - Tài liệu
    • Văn bản sao y
    • Văn bản Trung ương ban hành
    • Văn bản Thành phố ban hành
    • Mẫu biểu
Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Quy chế làm việc
    • Cơ cấu - Tổ chức
    • Lãnh đạo Văn phòng
  • Tin tức - Sự kiện
    • Chỉ đạo của UBND TP
    • Hoạt động của Văn phòng UBND TP
    • Tin tức tổng hợp
  • Nghiệp vụ Văn phòng
    • Công tác Văn thư - Lưu trữ
    • Hoạt động Ứng dụng CNTT
      • Các Văn bản, Quyết định về UDCNTT
      • Tài liệu, Ứng dụng
    • Thống kê - Báo cáo
      • Thống kê tình hình sử dụng thư điện tử
      • Thống kê tình hình gửi nhận VBĐT
      • Thống kê hoạt động họp trực tuyến
  • Hoạt động Đảng - Đoàn thể
  • Các Văn bản - Tài liệu
    • Văn bản sao y
    • Văn bản Trung ương ban hành
    • Văn bản Thành phố ban hành
    • Mẫu biểu
  • Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp

DANH MỤC HỒ SƠ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP

STT TÊN TTHC TÊN TTHC Kết quả thực hiện TTHC Thời hạn giải quyết Hồ sơ TTHC (Ngày làm việc) Phòng thụ lý
CV VP LĐ VP LĐ UB Tổng cộng
135 1 Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép kết hôn có yếu tố nước ngoài 2. Tờ khai
3. Xác nhận tình trạng hôn nhân
4. Giấy khám sức khỏe
5. Bản sao CMTND, Hộ chiếu, hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
6. Bản sao Sổ hộ khẩu, Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú đối với người nước ngoài.
7. Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật VN
Ngoài ra, đối với công dân Việt Nam phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan đến bí mật nhà nước; công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài; hoặc đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam… thì thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP.
Giấy đăng ký kết hôn 3 1 4 NC
136 2 Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (xin đích danh) 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (xin đích danh)
2. Hồ sơ của người nước ngoài xin nhận con nuôi (do Bộ Tư pháp thẩm định)
3. Giấy xác nhận sức khỏe của trẻ;
4. Giấy đồng ý cho trẻ làm con nuôi;
5. Bản chính giấy khai sinh
6. Xác minh của cơ quan Công an (nếu trẻ em bị bỏ rơi)
7. Thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi
8. QĐ tiếp nhận trẻ em bị bỏ rơi vào cơ sở nuôi dưỡng (Biên bản trẻ em bị bỏ rơi, Biên bản giao nhận trẻ em)
Quyết định hành chính 5 2 7 NC
137 3 Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (xin không đích danh) 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (xin không đích danh)
2. Hồ sơ của người nước ngoài xin nhận con nuôi (do Bộ Tư pháp thẩm định)
3. Giấy xác nhận sức khỏe của trẻ;
4. Giấy đồng ý cho trẻ làm con nuôi;
5. Bản sao giấy khai sinh
6. Xác minh của cơ quan Công an (nếu trẻ em bị bỏ rơi)
7. Thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi
8. QĐ tiếp nhận trẻ em bị bỏ rơi vào cơ sở nuôi dưỡng (Biên bản trẻ em bị bỏ rơi, Biên bản giao nhận trẻ em)
Quyết định hành chính 4 1 5 NC
138 4 Đăng ký việc nhận cha, mẹ , con có yếu tố nước ngoài 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép nhận cha, mẹ , con có yếu tố nước ngoài
2. Tờ khai nhận cha, mẹ, con
3. Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con( hoặc cha, mẹ.)
4.Bản sao CMND hoặc Hộ chiếu (đối với công dân cư trú ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài)
5. Bản sao Sổ hộ khẩu, Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú đối với người nước ngoài
6. Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có)
Quyết định hành chính 6 4 10 NC
139 5 Nhập quốc tịch Việt Nam 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Nhập quốc tịch Việt Nam nhập quốc tịch Việt Nam
2. Đơn xin nhập Quốc tịch Việt Nam
3. Bản sao Giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc Giấy tờ khác có giá trị thay thế của người xin nhập Quốc tịch Việt Nam (Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, hộ chiếu của người xin nhập Quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó)
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
5. Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, TTCN, THPT, THCS của Việt Nam; bản sao văn bằng chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp hoặc biên bản phỏng vấn trình độ tiếng Việt do Sở Tư pháp phỏng vấn.
6. Giấy chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam được quy định: Bản sao Thẻ thường trú.
7. Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch gôm một số các giấy tờ như: Giấy chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND xã, phường nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó.
* Thành phần hồ sơ của một số trường hợp đặc biệt:
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh của Người con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà Người con chưa thành niên nhập quốc tịch Việt Nam cùng thì còn phải nộp Văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp giấy tờ tương ứng chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
+ Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
+Người là cha đẻ, mẹ để hoặc con đẻ của công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
+Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam thì nộp bản sao Huân, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
+ Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước CHXHCN Việt Nam thì nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
Chú ý: Những giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp theo các Điều ước mà Việt Nam là thành viên có quy định khác); được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
Công văn, Tờ trình 3 2 5 NC
140 6 Trở lại Quốc tịch Việt Nam 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép trở lại quốc tịch Việt Nam nhập quốc tịch Việt Nam
2. Bản khai lý lịch
3. Bản sao Giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc Giấy tờ khác có giá trị thay thế
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
5. Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam: Bản sao Giấy khai sinh; bản sao quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó.
6. Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đối với người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con đối với người có cha để, mẹ đẻ hoặc con để là công dân Việt Nam;
- Bản sao Huân chương, Huy chương, Giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam đối với người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam;
- Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND tỉnh xác nhận về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của người đó sẽ đóng góp cho sự phát triển cho một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
7. Trong trường hợp có con chưa thành niên xin trở lại quốc tịch Việt Nam cùng cha, mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Nếu chỉ có cha mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việ trở lại quốc tịch Việt Nam cho con.
Chú ý: Những giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp theo các Điều ước mà Việt Nam là thành viên có quy định khác); được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
Công văn, Tờ trình 3 2 5 NC
141 7 Xin thôi quốc tịch Việt Nam 1. Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
2. Bản khai lý lịch
3. Bản sao Hộ chiếu Việt Nam; Giấy chứng minh nhân dân
Trong trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân thì nộp một trong các giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh (trong trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ); Quyết định cho nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam; Quyết định công nhận việc nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ)
5. Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tịch nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm người đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này
- Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó có quốc tịch nước ngoài.
Chú ý: Giấy tờ bảo đảm cho việc nhập quốc tịch nước ngoài xin thôi qốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 120 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
Giấy tờ bảo đảm cho việc nhập quốc tịch nước ngoài của người xin thôi quốc tịch Việt Nam không thuộc diện miễn xác minh về nhân thân thì thời hạn còn ít nhất là 150 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
6. Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp
7. Đối người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức, hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức đã ra quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc...xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam hoặc không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.
*Thành phần hồ sơ trong một số trường hợp đặc biệt:
- Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại điểm 4,6 và 7;
- Trường hợp nộp hồ sơ ở trong nước, người xin thôi quốc tịch Việt Nam xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền.
Chú ý: Giấy tờ có trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước noài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Công văn, Tờ trình 3 2 5 NC
142 8 Thành lập Văn phòng Công chứng (do 02 công chứng viên) 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập Văn phòng Công chứng (do 02 công chứng viên)
2. Đề án thành lập
3. Đơn đề nghị
4. Bảo sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên
5. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện theo quy định tại Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013.
6. Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng.
Quyết định hành chính 3 1 4 NC
143 9 Thành lập Văn phòng Công chứng 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập Văn phòng Công chứng
2. Đề án thành lập
3. Đơn đề nghị
4. Bảo sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên
5. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện theo quy định tại Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013.
6. Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng.
Quyết định hành chính 3 1 4 NC
144 10 Bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên
2. Văn bản đề nghị bổ nhiêm
3. Quyết định bổ nhiệm giám định viên
Thẻ giám định viên 3 2 5 NC
145 11 Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên
2. Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của Giám đốc Sở Tư pháp;
3. Các văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc các trường hợp miễn nhiệm Giám định viên tư pháp theo quy định của pháp luật.
Quyết định hành chính 3 2 5 NC
146 12 Phê chuẩn điều lệ đoàn Luật sư 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Phê chuẩn điều lệ đoàn Luật sư
2. Văn bản đề nghị
3. Điều lệ và biên bản
4. Nghị Quyết đại hội
5. Văn bản nhất trí của Liên đoàn
Quyết định hành chính 2 1 3 NC
147 13 Phê chuẩn kết quả đại hội Đoàn Luật sư 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Phê chuẩn kết quả đại hội Đoàn Luật sư
2. Báo cáo kết quả đại hội
3. Biên bản bầu cử
4. Nghị quyết đại hội
5. Danh sách trích ngang
Quyết định hành chính 1 1 2 NC
148 14 Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư
2. Đề án tổ chức
3. Phương án xây dựng
Văn bản chấp thuận 3 2 5 NC
61 57 Xét tặng danh hiệu công dân danh dự Thủ đô Tờ trình kèm dự thảo văn bản của Ban Thi đua Khen thưởng;
- Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm biên bản họp Hội đồng TĐKT của các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố;
- Trích ngang thành tích cá nhân đề nghị xét tặng
Quyết định hành chính 2 1 1 4 TH
Hiển thị trên phiên bản Desktop
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chỉ đạo trực tiếp: LÊ THANH NAM, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Trụ sở: 12 Lê Lai, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 084-38253536 Email: vanthu@hanoi.gov.vn