logo

  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Quy chế làm việc
    • Cơ cấu - Tổ chức
    • Lãnh đạo Văn phòng
  • Tin tức - Sự kiện
    • Chỉ đạo của UBND TP
    • Hoạt động của Văn phòng UBND TP
    • Tin tức tổng hợp
  • Nghiệp vụ Văn phòng
    • Công tác Văn thư - Lưu trữ
    • Hoạt động Ứng dụng CNTT
      • Các Văn bản, Quyết định về UDCNTT
      • Tài liệu, Ứng dụng
    • Thống kê - Báo cáo
      • Thống kê tình hình sử dụng thư điện tử
      • Thống kê tình hình gửi nhận VBĐT
      • Thống kê hoạt động họp trực tuyến
  • Hoạt động Đảng - Đoàn thể
  • Các Văn bản - Tài liệu
    • Văn bản sao y
    • Văn bản Trung ương ban hành
    • Văn bản Thành phố ban hành
    • Mẫu biểu
Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Quy chế làm việc
    • Cơ cấu - Tổ chức
    • Lãnh đạo Văn phòng
  • Tin tức - Sự kiện
    • Chỉ đạo của UBND TP
    • Hoạt động của Văn phòng UBND TP
    • Tin tức tổng hợp
  • Nghiệp vụ Văn phòng
    • Công tác Văn thư - Lưu trữ
    • Hoạt động Ứng dụng CNTT
      • Các Văn bản, Quyết định về UDCNTT
      • Tài liệu, Ứng dụng
    • Thống kê - Báo cáo
      • Thống kê tình hình sử dụng thư điện tử
      • Thống kê tình hình gửi nhận VBĐT
      • Thống kê hoạt động họp trực tuyến
  • Hoạt động Đảng - Đoàn thể
  • Các Văn bản - Tài liệu
    • Văn bản sao y
    • Văn bản Trung ương ban hành
    • Văn bản Thành phố ban hành
    • Mẫu biểu
  • Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hội

DANH MỤC HỒ SƠ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘI

STT TÊN TTHC TÊN TTHC Kết quả thực hiện TTHC Thời hạn giải quyết Hồ sơ TTHC (Ngày làm việc) Phòng thụ lý
CV VP LĐ VP LĐ UB Tổng cộng
18 14 Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép thành lập hội;
2. Đơn xin phép thành lập Hội;
3. Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; kèm theo danh sách trích ngang những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
4. Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội, trong đó:
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người đứng đầu (trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
+ Việc cấp phiếu lý tịch tư pháp thực hiện theo TTHC tại Sở Tư pháp 5. Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi xác định đặt trụ sở của hội;
6. Danh sách công dân, tổ chức Việt Nam thường trú hoặc đang hoạt động hợp pháp trên địa bàn Thành phố hoặc quận, huyện, thị xã mà hội hoạt động tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội 7. Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
Văn bản chấp thuận 3 3 2 7 NC
18 14 Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép thành lập hội;
2. Đơn xin phép thành lập Hội;
3. Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; kèm theo danh sách trích ngang những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
4. Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội, trong đó:
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người đứng đầu (trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
+ Việc cấp phiếu lý tịch tư pháp thực hiện theo TTHC tại Sở Tư pháp
5. Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi xác định đặt trụ sở của hội;
6. Danh sách công dân, tổ chức Việt Nam thường trú hoặc đang hoạt động hợp pháp trên địa bàn Thành phố hoặc quận, huyện, thị xã mà hội hoạt động tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội 7. Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
Quyết định hành chính 3 2 2 7 NC
19 15 Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị phê duyệt điều lệ hội;
2. Đơn đề nghị phê duyệt điều lệ hội;
3. Điều lệ (hoặc điều lệ hội sửa đổi) và biên bản đại hội thông qua điều lệ hội;
4. Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách trích ngang kèm theo);
5. Chương trình hoạt động của hội;
6. Nghị quyết đại hội;
7 Bản sao Quyết định về việc cho phép thành lập hội (không cần công chứng)
Quyết định hành chính 3 2 2 7 NC
20 16 Cho phép đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép đổi tên hội;
2. Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
3. Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
4. Dự thảo điều lệ hội sửa đổi, bổ sung;
5. Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo); đối với người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội, trong đó:
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người đứng đầu hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo TTHC tại Sở Tư pháp.
Quyết định hành chính 3 2 2 7 NC
21 17 Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
2. Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
3. Đề án chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội, trong đó có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện;
4. Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
5. Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
6. Dự kiến chương trình hoạt động của hội thành lập mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
7. danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
8. Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội, trong đó:
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người đứng đầu (trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Việc cấp phiếu lý tịch tư pháp thực hiện theo TTHC tại Sở Tư pháp;
9. Danh sách những người trong ban vận động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
10. Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội,
Quyết định hành chính 3 2 2 7 NC
22 18 Tự giải thể Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị giải thể hội;
2. Đơn đề nghị giải thể hội;
3. Biên bản và Nghị quyết đại hội của hội về nội dung hội tự giải thể;
4. Bản kê tài sản, tài chính;
5. Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
6. Thông báo thời hạn thanh toán (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 05 số liên tiếp ở báo địa phương;
Quyết định hành chính 3 2 2 7 NC
23 19 Cho phép hội (đối với hội được phép hoạt động trong phạm vi cả nước hoặc liên tỉnh) đặt văn phòng đại diện tại Hà Nội 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị đặt văn phòng đại diện tại Hà Nội;
2. Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện; nơi đặt trụ sở (địa điểm, điện thoại, Fax…);
3. Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện tại Hà Nội;
4. Bản sao công chứng Quyết định cho phép thành lập hội, điều lệ hội;
Quyết định hành chính 2 1 1 4 NC
24 20 Thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ;
2. Đơn đề nghị thành lập Quỹ;
3. Dự thảo điều lệ Quỹ;
4. Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập Quỹ;
5. Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
6. Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền có công chứng (nếu có);
* Điều kiện đối với các sáng lập viên:
- Đối với công dân Việt Nam: có đủ năng lực hành vi dân sự không có án tích;
- Đối với tổ chức của Việt Nam: có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, nghị quyết của Ban Lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập Quỹ;
- Có tài sản đóng góp thành lập Quỹ theo quy định;
Quyết định hành chính 10 2 3 15 NC
25 21 Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt đông và công nhận thành viên hội đồng quản lý Quỹ;
2. Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ;
3. Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;
4. văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ
Quyết định hành chính 7 2 3 12 NC
26 22 Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý Quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý quỹ;
2. Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khu bầu Hội đồng quản lý Quỹ,
Quyết định hành chính 2 1 1 4 NC
27 23 Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ;
2. Đơn đề nghị thay đổi Giấy phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ;
3. Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
4. Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
Quyết định hành chính 7 2 3 12 NC
28 24 Cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
2. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
Quyết định hành chính 2 1 2 5 NC
29 25 Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động;
2. Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại;
3. Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
Quyết định hành chính 2 1 2 5 NC
30 26 Hợp nhất, sáp nhập, chua tách quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chua tách quỹ;
2. Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;
3. Dự thảo điều lệ quỹ;
4. Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
5. Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
6. Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
Quyết định hành chính 7 2 3 12 NC
31 27 Đổi tên quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị đổi tên quỹ;
2. Đơn đề nghị đổi tên quỹ;
3. Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi tên quỹ;
4. Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
5. Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
Quyết định hành chính 2 1 2 5 NC
32 28 Giải thể quỹ 1. Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị giải thể quỹ;
2. Đơn đề nghị giải thể quỹ;
3. Nghị quyết của Hội đồng quản lý ũy về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
4. Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng ban Kiểm tra, Giám đốc và Phụ trách kế toán;
5. Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
6. Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật vfa thông báo liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương;
7. Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ
Quyết định hành chính 2 1 2 5 NC
33 29 Thẩm định việc thành lập mới đơn vị sự nghiệp công lập 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định việc thành lập mới đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Đề an thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng các nội dung được quy định tại Điều 5 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ;
3. Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập khi được thành lập theo quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/21/2012 của Bộ Nội;
4. Tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng các nội dung được quy định tại Điều 6 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ;
5. Văn bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia ý kiến;
6. Lập báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có);
7. Dự thảo Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
8. Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Thống kê các văn bản pháp lý và các tài liệu liên quan;
Quyết định hành chính 10 5 5 20 NC
34 30 Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng các nội dung được quy định tại Điều 5 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ;
3. Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập khi được thành lập theo quy định tại phụ lục 8 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV thành lập theo quy định tại phụ lục 8 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ;
4. Tờ trình tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ;
5. Văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan tổ chức có liên quan;
6. Dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
7. các văn bản của các cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ ề tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có),
Quyết định hành chính 12 7 6 25 NC
35 31 Thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng các nội dung được quy định tại Điều 5 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ;
3. Tờ trình giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng các nội dung được quy định tại Điều 6 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ;
4. văn bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia ý kiến (nêú có).
Quyết định hành chính 12 7 6 25 NC
36 32 Bổ sung nhiệm vụ cho các Doanh nghiệp Nhà nước 1. Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị bổ sung nhiệm vụ cho các Doanh nghiệp Nhà nước;
2. Văn bản đề nghị bổ sung nhiệm vụ;
3. Văn bản xác nhận vốn của Chi cục Tài chính doanh nghiệp, Sở Tài chính đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn;
4. các bản sao (photocopy): quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Quyết định hành chính 2 2 1 5 NC
Hiển thị trên phiên bản Desktop
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chỉ đạo trực tiếp: LÊ THANH NAM, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Trụ sở: 12 Lê Lai, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 084-38253536 Email: vanthu@hanoi.gov.vn